JLPT N4 – Reading Exercise 22

#59

きのうわたしはタローを病院へつれていきました。タローは去年わたしが友だちからもらったかわいい子犬です。数日前からタローは元気がなく、食べ物もほとんど食べなくなりました。それでしんぱいだったので近くの動物病院へつれていったのです。 病院でタローはちゅうしゃをされていたようになっていました。毎日くすりものませなければならないそうです。医者はそうすれば1週間ぐらいでよくなるだろうと言いました。タローはちゅうしゃもくすりもいやがっていましたが、わたしは医者のことばを聞いて少し安心しました。

Vocabulary (19)
Try It Out!
1
タローのことを正しくせつめいしているのはどれですか。
1. 友だちがタローをくれました。
2. 友だちがタローをもらいました。
3. 友だちにタローをあげました。
4. 友だちにタローをくれました。
Câu nào giải thích đúng về Taro? 1. Bạn đã tặng Taro cho tôi. 2. Bạn đã nhận Taro từ tôi. 3. Tôi đã tặng Taro cho bạn. 4. Tôi đã nhận Taro từ bạn.
2
なぜ動物病院へ行きましたか。
1. タローがいたそうにないていたから。
2. わたしは元気がないタローがしんぱいだったから。
3. わたしは食べ物がほとんど食べられなくなったから。
4. タローがちゅうしゃやくすりをいやがっていたから。
Tại sao đã đi đến bệnh viện thú y? 1. Vì Taro kêu đau. 2. Vì tôi lo lắng khi thấy Taro không khỏe. 3. Vì tôi không thể ăn được thức ăn. 4. Vì Taro không thích tiêm và uống thuốc.
3
医者は何と言いましたか。
1. ちゅうしゃもくすりもいやがるだろうと言いました。
2. 毎日くすりをのまさなければならないと言いました。
3. 毎日病院へつれていかなければならないと言いました。
4. ちゅうしゃをしたのですぐによくなるだろうと言いました。
Bác sĩ đã nói gì? 1. Nói rằng Taro sẽ không thích tiêm và uống thuốc. 2. Nói rằng mỗi ngày phải cho uống thuốc. 3. Nói rằng mỗi ngày phải đưa đến bệnh viện. 4. Nói rằng sau khi tiêm sẽ nhanh chóng khỏe lại.
4
この人(「わたし」)のことを正しくせつめいしているのはどれですか。
1. 数日前から食べ物がたべられなかった。
2. さいしょからしんぱいないだろうと思っていた。
3. はじめしんぱいだったがあとで少し安心した。
4. いたくてないていたが、1週間ぐらいでよくなった。
Câu nào giải thích đúng về người này ("tôi")? 1. Không thể ăn được thức ăn từ vài ngày trước. 2. Ngay từ đầu đã nghĩ rằng không cần lo lắng. 3. Ban đầu lo lắng nhưng sau đó cảm thấy yên tâm hơn. 4. Đã khóc vì đau nhưng khoảng một tuần sau đã khỏe lại.