命を助けられた犬

Chú chó có thể đã giúp đỡ được xứ mệnh

Chú chó có thể đã giúp đỡ được xứ mệnh
昔、ある家にタロウという年を取った犬と猫がいました

Ngày xưa tôi đã nuôi một chú chó và một con mèo con chó được gọi ở nhà là Taro

Ngày xưa tôi đã nuôi một chú chó và một con mèo con chó được gọi ở nhà là Taro
家の人は「タロウはいつも寝てばかりいる

Người ở nhà đã nói rằng lúc nào cũng thấy Taro ngủ suốt

Người ở nhà đã nói rằng lúc nào cũng thấy Taro ngủ suốt
山に捨てるか、殺して皮を取るか」と話していました

Tôi đã nói sẽ ang nó vứt bỏ trên núi

Tôi đã nói sẽ ang nó vứt bỏ trên núi
タロウは、これを聞いて、友達の年を取ったオオカミに相談しました

Taro đã nghe thấy và đi thương lượng với ookami tặng tuổi cho bạn

Taro đã nghe thấy và đi thương lượng với ookami tặng tuổi cho bạn
オオカミは「私が家の人の赤ちゃんを連れて行くから、タロウが赤ちゃんを助けるといい」と言いました

Ookami đã nói đi thông báo với em bé vmcuar người tròng nhà và nhờ em bé Taro giúp đỡ

Ookami đã nói đi thông báo với em bé vmcuar người tròng nhà và nhờ em bé Taro giúp đỡ
オオカミの計画は成功しました

Kế hoạch của Ookami đã thành công

Kế hoạch của Ookami đã thành công
家の人はタロウに感謝して、大切にしました

Người trong nhà đã cả ơn Taro và nhận ra sự quan trọng

Người trong nhà đã cả ơn Taro và nhận ra sự quan trọng
1か月ぐらいあと、オオカミが来て「計画の礼にニワトリを1羽よこせ」と言いました

Khoảng 1 tháng sau ookami lại đến và nói về kế hoạch làm lễ cho con gà ở vườn

Khoảng 1 tháng sau ookami lại đến và nói về kế hoạch làm lễ cho con gà ở vườn
タロウが断ると、オオカミは「山に来い」と言いました

Nếu mà Taro từ chối ookami nói rằng sẽ đi lên núi

Nếu mà Taro từ chối ookami nói rằng sẽ đi lên núi
次の日、タロウは猫と一緒に山に行きました

Ngày tiếp theo taro đã đi lên núi cùng với mèo

Ngày tiếp theo taro đã đi lên núi cùng với mèo
オオカミと鬼が、タロウが来るのを待っていました

Ookami cùng với sự gian xảo đã đang đợi taro đến

Ookami cùng với sự gian xảo đã đang đợi taro đến
猫は、鬼の耳をネズミと間違えて噛みました

Chú mèo đã cắn nhầm tai của quỷ và chuột

Chú mèo đã cắn nhầm tai của quỷ và chuột
鬼はびっくりして逃げていきました

Con quỷ ngay lập tức bỏ chạy

Con quỷ ngay lập tức bỏ chạy
オオカミも鬼を追いかけて行きました

Ookami cũng đã đuổi theo ác quỷ

Ookami cũng đã đuổi theo ác quỷ
猫は「大丈夫だと言ったでしょう」と言いました

Chú mèo đã nói rằng không vẫn đề gì

Chú mèo đã nói rằng không vẫn đề gì