日本の 4月の 黒字が とても 大きくなりました

Lợi nhuận tháng 4 của Nhật Bản đã trở nên rất lớn.

Lợi nhuận tháng 4 của Nhật Bản đã trở nên rất lớn.
4月の 日本の 経常収支は、エネルギーの 価格が 下がったので、たくさんの お金が ありました

Thu chi thông thường của Nhật Bản vào tháng 4, giá cả năng lượng đã hạ thấp nên có lại rất nhiều tiền.

Thu chi thông thường của Nhật Bản vào tháng 4, giá cả năng lượng đã hạ thấp nên có lại rất nhiều tiền.
エネルギーの 価格が 下がって、輸入が 少なく なりました

Giá năng lượng đã giảm, và nhập khẩu đã giảm.

Giá năng lượng đã giảm, và nhập khẩu đã giảm.
そして、半導体の 輸出が 増えました

Và số lượng xuất khẩu chất bán dẫn bán dẫn đã tăng lên.

Và số lượng xuất khẩu chất bán dẫn bán dẫn đã tăng lên.
でも、海外の 子会社からの お金は 少なく なりました

Tuy nhiên, tiền từ công ty con ở nước ngoài đã giảm.

Tuy nhiên, tiền từ công ty con ở nước ngoài đã giảm.