さるとかにのはなし

Câu chuyện của khỉ và cua

Câu chuyện của khỉ và cua
むかしむかし、さると、かにがいました

Ngày xưa, có 1 con khỉ và 1 con cua nọ

Ngày xưa, có 1 con khỉ và 1 con cua nọ
ある日、かには、おいしそうなおにぎりを見つけました

Vào 1 ngày, con cua đã tìm thấy 1 miếng cơm nắm trông rất ngon

Vào 1 ngày, con cua đã tìm thấy 1 miếng cơm nắm trông rất ngon
さるは、かきの種を見つけました

Con khỉ thì tìm thấy 1 cái hạt của trái hồng

Con khỉ thì tìm thấy 1 cái hạt của trái hồng
さるは「おにぎりと交換してあげよう」と言いました

Con khỉ đã nói rằng \"Tôi đổi với miếng cơm nắm của cậu cho nhé\"

Con khỉ đã nói rằng \"Tôi đổi với miếng cơm nắm của cậu cho nhé\"
そして、かにがいらないと言ったのに、さるは無理におにぎりを取りました

Rồi sau đó, mặc dù cua trả lời là không cần, nhưng khỉ vẫn cứ lấy miếng cơm nắm đi

Rồi sau đó, mặc dù cua trả lời là không cần, nhưng khỉ vẫn cứ lấy miếng cơm nắm đi
そして、かきの種をかににあげました

Rồi đưa cho cua cái hạt quả hồng

Rồi đưa cho cua cái hạt quả hồng
かには、しかたがないので、かきの種を家に持って帰りました

Cua vì không còn cách nào khác, đành mang hạt của trái hồng đem về nhà

Cua vì không còn cách nào khác, đành mang hạt của trái hồng đem về nhà
そして、かきの種をまきました

Rồi gieo hạt của trái hồng xuống đất

Rồi gieo hạt của trái hồng xuống đất
かにが歌うと、かきの種はどんどん大きくなって、赤いかきがたくさんできました

Sau đó hễ cua hát thì hạt giống lớn lên nhanh chóng rồi mọc ra rất nhiều trái hồng đỏ mọng

Sau đó hễ cua hát thì hạt giống lớn lên nhanh chóng rồi mọc ra rất nhiều trái hồng đỏ mọng
さるが来て、木に登れないかにのために、かきを取ってあげると言いました

Rồi khỉ đến, rồi nói là sẽ hái những trái hồng cho cua vì cua không thể leo cây được

Rồi khỉ đến, rồi nói là sẽ hái những trái hồng cho cua vì cua không thể leo cây được
そして、さるは木に登って、かきを食べ始めました

Sau đó khỉ bắt đầu leo lên cây rồi ăn những trái hồng

Sau đó khỉ bắt đầu leo lên cây rồi ăn những trái hồng
木の下で待っているかにには、青くてかたいかきを落としました

Rồi vứt xuống những trái hồng còn xanh và cứng xuống chỗ cua đang đợi ở dưới gốc cây

Rồi vứt xuống những trái hồng còn xanh và cứng xuống chỗ cua đang đợi ở dưới gốc cây
かには、体に{けが}をしてしまいました

Và đã làm cho cua bị thương

Và đã làm cho cua bị thương
かにのために、はちやうすなどが、さるを{こらし}めることにしました

Và rồi ong và châu chấu vì thương cua nên đã quyết định trừng trị khỉ

Và rồi ong và châu chấu vì thương cua nên đã quyết định trừng trị khỉ
はちやうすなどは、さるの家に入って、かくれて待っていました

Ong và châu chấu đã bay vào nhà khỉ rồi ẩn nấp đợi trong nhà.

Ong và châu chấu đã bay vào nhà khỉ rồi ẩn nấp đợi trong nhà.
さるが帰ってくると、いろりの中のくりが{はじ}けて、はちが水がめから出てきてさしました

Khi khỉ về đến nhà, thì hạt dẻ trong lò sưởi nổ vỡ ra, ong từ trong bình nước bay ra rồi lao tới đâm chích vào khỉ

Khi khỉ về đến nhà, thì hạt dẻ trong lò sưởi nổ vỡ ra, ong từ trong bình nước bay ra rồi lao tới đâm chích vào khỉ
さるは、ふんで滑って転んで、屋根から落ちてきたうすに{ぶつ}かりました

Khỉ bước vội bị trượt rồi té ngã, rồi bị châu chấu bay từ mái nhà xuống tấn công

Khỉ bước vội bị trượt rồi té ngã, rồi bị châu chấu bay từ mái nhà xuống tấn công
さるは、やっと逃げて行きました

Khỉ cuối cùng đã phải chạy trốn đi

Khỉ cuối cùng đã phải chạy trốn đi